01. Quy trình tiếp công dân
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1. Lưu đồ quy trình
5.2. Diễn giải lưu đồ
6. HỒ SƠ
7. PHỤ LỤC
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Kiểm tra
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Nguyễn Chí Dương
|
Phùng Khánh Toàn
|
Hoàng Trung Giang
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
Chánh Thanh tra
|
Phó Chủ tịch UBND huyện Mường Khương
|
Chủ tịch UBND huyện Mường Khương
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Vị trí
|
Mô tả nội dung
|
Lần ban hành/sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy trình này quy định trình tự, tổ chức tiếp công dân tại Phòng tiếp dân của UBND huyện Mường Khương, nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ tiếp dân. Tạo điều kiện cho công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, phát huy dân chủ, tăng cường pháp chế XHCN, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, của cơ quan, tổ chức. Thực hiện trách nhiệm của UBND huyện Mường Khương trong việc tiếp công dân và xem xét, đáp ứng các yêu cầu của công dân theo quy định của pháp luật.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng cho công tác tiếp dân thường xuyên, bao gồm: tiếp nhận, xem xét sự việc; giải thích, hướng dẫn công dân và theo dõi công tác tiếp dân được tổ chức tại địa điểm Tiếp công dân, Trụ sở UBND huyện Mường Khương.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13 ngày 25/11/2013;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ về quy định Quy trình tiếp công dân;
- Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 05/3/2015 của UBND tỉnh Lào Cai vế việc ban hành Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
4. THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT
- Luật KN: Luật khiếu nại
- Luật TC: Luật tố cáo
- KNTC: Khiếu nại tố cáo
- TCD: Tiếp công dân.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 Các nguyên tắc chung
5.1.1. Nguyên tắc tiếp công dân
Cán bộ tiếp dân phải là người có phẩm chất tốt, có kiến thức và am hiểu chính sách, pháp luật, có ý thức trách nhiệm trong công tác tiếp dân.
Cán bộ tiếp công dân phải mặc trang phục chỉnh tề theo quy định có biển hiệu chức danh hoặc đeo thẻ công chức.
1. Quy định chung:
Khi có công dân đến trình bày, phản ánh trực tiếp tại địa điểm tiếp công dân, bộ phận, cán bộ thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân phải đón tiếp đưa công dân vào vị trí chờ đợi, hướng dẫn công dân về trình tự tiếp công dân về nội quy tiếp công dân và đăng ký tiếp công dân.
2. Xác định nhân thân của người đến khiếu nại, tố cáo hoặc kiến nghị, phản ánh:
a. Yêu cầu công dân được tiếp nêu rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc (nếu có) và xuất trình giấy tờ tùy thân; xác định nhanh việc công dân đến địa điểm tiếp công dân để khiếu nại hay tố cáo hoặc kiến nghị, phản ánh về vấn đề gì, lĩnh vực gì để có bước xử lý phù hợp trong quá trình thực hiện tiếp công dân;
b. Trường hợp cùng một thời điểm nhưng có đông người đến địa điểm tiếp công dân thì thực hiện tiếp dân theo thứ tự ai đến trước tiếp trước và giải thích để những công dân đến sau yên tâm chờ đợi đến lượt được tiếp.
3. Xác định tính hợp pháp của người đại diện, người được ủy quyền để khiếu nại:
a. Trường hợp người được tiếp là đại diện của người khiếu nại, người được người khiếu nại ủy quyền thì yêu cầu xuất trình chứng minh thư nhân dân và giấy tờ thủ tục đại diện, ủy quyền theo quy định;
b. Trường hợp người được tiếp là Luật sư, Trợ giúp viên pháp lý tham gia đại diện cho người khiếu nại thì bộ phận tiếp công dân yêu cầu xuất trình: Thẻ Luật sư, Thẻ Trợ giúp viên pháp lý; Giấy yêu cầu giúp đỡ về pháp luật của người khiếu nại; Giấy giới thiệu của tổ chức hành nghề Luật sư hoặc giấy giới thiệu của Đoàn Luật sư nơi Luật sư đó là thành viên (nếu Luật sư là người đại diện hành nghề với tư cách cá nhân); Quyết định phân công trợ giúp pháp lý; Giấy ủy quyền của người khiếu nại.
4. Trường hợp người đến địa điểm tiếp công dân không xuất trình được các loại giấy tờ, thủ tục quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điểm b Khoản 3 phần này thì cán bộ, công chức trực tiếp tiếp công dân từ chối tiếp và nêu rõ lý do.
5. Người tiếp công dân được quyền từ chối tiếp công dân nhưng phải giải thích cho công dân được biết lý do từ chối tiếp trong các trường hợp sau:
a. Công dân vi phạm các quy định tại Điều 9 Luật Tiếp công dân;
b. Nội dung khiếu nại, tố cáo đã được cơ quan có thẩm quyền giải quyết đúng chính sách, pháp luật; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng công dân vẫn tiếp tục khiếu nại, tố cáo kéo dài thì người tiếp công dân ra Thông báo từ chối tiếp công dân, thực hiện theo Mẫu số 01-TCD ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT- TTCP.
5.1.2. Tiếp nhận, cập nhật phổ biến Luật và các văn bản pháp quy của Nhà nước và UBND tỉnh.
Thường xuyên nắm bắt, nghiên cứu các chính sách của Đảng, Nhà nước chỉ đạo về công tác tiếp dân giải quyết KN, TC, hướng dẫn công dân khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định của pháp luật.
Tham gia chương trình phổ biến, tập huấn về công tác tiếp dân, giải quyết KNTC trên địa bàn và thường xuyên tập huấn công tác tiếp dân do Thanh tra Chính phủ, Thanh tra tỉnh Lào Cai mở.
5.1.3. Xây dựng chương trình làm việc tại nơi tiếp dân
Việc tiếp các tổ chức, công dân đến khiếu nại, tố cáo được tiến hành tại địa điểm Tiếp công dân, Trụ sở tiếp công dân của huyện Mường Khương.
Ban Tiếp công dân của UBND huyện Mường Khương và cán bộ của cơ quan được phân công thực hiện việc tiếp dân, có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận, cơ quan liên quan để bảo đảm an ninh trật tự và các điều kiện cần thiết phục vụ tốt cho công tác tiếp dân. Niêm yết lịch tiếp công dân, nội quy tiếp công dân, xem xét cập nhật thường xuyên các quy định, hướng dẫn về công tác tiếp công dân.
5.2. Quy trình tiếp dân:
5.2.1. Lưu đồ quy trình:
Các bước
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Trình tự thực hiện
|
Tài liệu/căn cứ
|
Kết quả công việc
|
|
|
1
|
Cán bộ tiếp dân
|
_files/image001.gif) _files/image002.gif)
|
Điều 7, Điều 8, Điều 9, Luật tiếp công dân
|
- Quyền và nghĩa vụ của người đến KN, TC, kiến nghị, phản ánh
- Trách nhiệm của người tiếp công dân
- Những trường hợp được từ chối tiếp công dân
|
|
2
|
Cán bộ tiếp dân
|
_files/image003.gif)
Tiếp nhận nội dung
phản ánh
|
|
|
Điều 11 - QĐ số 10/2015/UBND ngày 05/3/2015
|
Vào sổ tiếp công dân theo M06-TCD
|
|
3
|
Cán bộ tiếp dân/ Lãnh đạo
|
Tiếp công dân khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh…
Tiếp công dân đông người…
Xử lý đơn
|
|
_files/image004.gif) |
Điều 12, 13, 14,16 QĐ số 10/2015/UBND ngày 05/3/2015
|
- Nếu thuộc thẩm quyền của cơ quan thì sử dụng mẫu 02, 07-TCD
- Nếu không thuộc thẩm quyền thì sử dụng mẫu 05,08 -TCD
|
|
4
|
Cán bộ tiếp dân
|
_files/image005.gif)
Hoàn tất thủ tục tiếp công dân
|
|
|
Điều 32 TT 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
|
-Việc tiếp công dân được ghi chép đầy đủ vào sổ tiếp công dân
Những ý kiến chỉ đạo của thủ trưởng cơ quan trong việc tiếp công dân phải được thông báo cho các phòng để triển khai thực hiện
|
|
5
|
Cán bộ tiếp dân/ Lãnh đạo
|
_files/image006.gif)
|
Quy định về xây dựng và lưu trữ hồ sơ
|
Hồ sơ tiếp dân
|
|
5.2.2. Diễn giải lưu đồ
Quy trình tiếp dân được thực hiện qua các bước:
* Bước 1: Tiếp xúc ban đầu
1. Khi đến nơi tiếp công dân, người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có các quyền sau đây:
- Trình bày về nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
- Được hướng dẫn, giải thích về nội dung liên quan đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của mình;
- Khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của người tiếp công dân;
- Nhận thông báo về việc tiếp nhận, kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
- Trường hợp người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không sử dụng thông thạo tiếng Việt thì có quyền sử dụng người phiên dịch;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Khi đến nơi tiếp công dân, người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có các nghĩa vụ sau đây:
- Nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền (nếu có);
- Có thái độ đúng mực, tôn trọng đối với người tiếp công dân;
- Trình bày trung thực sự việc, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; ký hoặc điểm chỉ xác nhận những nội dung trình bày đã được người tiếp công dân ghi chép lại;
- Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy tiếp công dân và hướng dẫn của người tiếp công dân;
- Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khiếu nại, tố cáo của mình.
2. Trách nhiệm của người tiếp công dân
- Khi tiếp công dân, người tiếp công dân phải bảo đảm trang phục chỉnh tề, có đeo thẻ công chức, viên chức hoặc phù hiệu theo quy định.
- Yêu cầu người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền (nếu có); có đơn hoặc trình bày rõ ràng nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc tiếp nhận, thụ lý vụ việc.
- Có thái độ đứng mực, tôn trọng công dân, lắng nghe, tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, chính xác nội dung mà người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trình bày.
- Giải thích, hướng dẫn cho người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, kết luận, quyết định giải quyết đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền; hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến đúng cơ quan hoặc người có thẩm quyền giải quyết.
- Trực tiếp xử lý hoặc phân loại, chuyển đơn, trình người có thẩm quyền xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; thông báo kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cho công dân.
- Yêu cầu người vi phạm nội quy nơi tiếp công dân chấm dứt hành vi vi phạm; trong trường hợp cần thiết, lập biên bản về việc vi phạm và yêu cầu cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Những trường hợp được từ chối tiếp công dân
Người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây:
- Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
- Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân.
- Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
- Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Tiếp nhận nội dung phản ánh
1. Quy định chung:
Khi có công dân đến trình bày, phản ánh trực tiếp tại địa điểm tiếp công dân, bộ phận, cán bộ thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân phải đón tiếp đưa công dân vào vị trí chờ đợi, hướng dẫn công dân về trình tự tiếp công dân về nội quy tiếp công dân và đăng ký tiếp công dân.
2. Xác định nhân thân của người đến khiếu nại, tố cáo hoặc kiến nghị, phản ánh:
a. Yêu cầu công dân được tiếp nêu rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc (nếu có) và xuất trình giấy tờ tùy thân; xác định nhanh việc công dân đến địa điểm tiếp công dân để khiếu nại hay tố cáo hoặc kiến nghị, phản ánh về vấn đề gì, lĩnh vực gì để có bước xử lý phù hợp trong quá trình thực hiện tiếp công dân;
Trường hợp cùng một thời điểm nhưng có đông người đến địa điểm tiếp công dân thì thực hiện tiếp dân theo thứ tự ai đến trước tiếp trước và giải thích để những công dân đến sau yên tâm chờ đợi đến lượt được tiếp.
3. Xác định tính hợp pháp của người đại diện, người được ủy quyền để khiếu nại:
a. Trường hợp người được tiếp là đại diện của người khiếu nại, người được người khiếu nại ủy quyền thì yêu cầu xuất trình chứng minh thư nhân dân và giấy tờ thủ tục đại diện, ủy quyền theo quy định;
b. Trường hợp người được tiếp là Luật sư, Trợ giúp viên pháp lý tham gia đại diện cho người khiếu nại thì bộ phận tiếp công dân yêu cầu xuất trình: Thẻ Luật sư, Thẻ Trợ giúp viên pháp lý; Giấy yêu cầu giúp đỡ về pháp luật của người khiếu nại; Giấy giới thiệu của tổ chức hành nghề Luật sư hoặc giấy giới thiệu của Đoàn Luật sư nơi Luật sư đó là thành viên (nếu Luật sư là người đại diện hành nghề với tư cách cá nhân); Quyết định phân công trợ giúp pháp lý; Giấy ủy quyền của người khiếu nại.
4. Trường hợp người đến địa điểm tiếp công dân không xuất trình được các loại giấy tờ, thủ tục quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điểm b Khoản 3 Điều này thì cán bộ, công chức trực tiếp tiếp công dân từ chối tiếp và nêu rõ lý do.
5. Người tiếp công dân được quyền từ chối tiếp công dân nhưng phải giải thích cho công dân được biết lý do từ chối tiếp trong các trường hợp sau:
a. Công dân vi phạm các quy định tại Điều 9 Luật Tiếp công dân;
b. Nội dung khiếu nại, tố cáo đã được cơ quan có thẩm quyền giải quyết đúng chính sách, pháp luật; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng công dân vẫn tiếp tục khiếu nại, tố cáo kéo dài thì người tiếp công dân ra Thông báo từ chối tiếp công dân, thực hiện theo Mẫu số 01-TCD ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT- TTCP.
Bước 3. Tiếp công dân khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh, tiếp công dân đông người, xử lý đơn
* Tiếp công dân đến khiếu nại
1. Khi thực hiện việc tiếp công dân tại địa điểm tiếp công dân, bộ phận tiếp công dân phải mở sổ ghi chép đầy đủ các tiêu chí theo Mẫu số 06-TCD ban hành kèm theo Thông tư 06/2014/TT-TTCP.
2. Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, hướng dẫn công dân viết đơn khiếu nại
a. Chú ý lắng nghe công dân trình bày, gợi ý để công dân trình bày vấn đề của họ được tập trung, rõ ràng; làm rõ nội dung vấn đề, sự việc mà công dân trình bày và những yêu cầu của họ để có cơ sở xem xét, xử lý; cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu về vụ việc đã trình bày, được tiếp, được xem xét, xử lý ở những cấp nào, cơ quan đơn vị nào để có hướng xử lý phù hợp, thống nhất.
b. Có ý kiến trả lời, hướng dẫn giải thích rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu cho công dân được tiếp. Các ý kiến trả lời, hướng dẫn, giải thích cho công dân phải bám sát và dựa trên cơ sở chế độ, chính sách, pháp luật nhà nước quy định.
Người có nhiệm vụ tiếp công dân không được phép trả lời, hướng dẫn, giải thích chung chung, không hứa hẹn thiếu căn cứ, ngoài thẩm quyền với công dân mà mình trực tiếp tiếp.
c. Những trường hợp thông tin mà công dân trình bày, hoặc tài liệu mà công dân cung cấp chưa đủ để xem xét, xử lý thì đề nghị bổ sung.
Trường hợp chưa đủ điều kiện trả lời, hướng dẫn công dân ngay tại buổi tiếp công dân thì phải hướng dẫn cho công dân bổ sung tài liệu và có văn bản trả lời, trong thời gian không quá 7 ngày kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ tài liệu.
3. Sau khi nghe người khiếu nại trình bày, nghiên cứu sơ bộ nội dung khiếu nại, các thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan mà người khiếu nại cung cấp, người tiếp công dân xác định những nội dung sau:
a. Địa điểm, thời gian phát sinh vụ việc;
b. Người bị khiếu nại là cá nhân, cơ quan, tổ chức nào;
c. Nội dung khiếu nại và thẩm quyền giải quyết;
d. Đối tượng khiếu nại là quyết định hành chính hay hành vi hành chính;
đ. Quá trình xem xét, giải quyết (nếu có): Cơ quan đã giải quyết; kết quả giải quyết; hình thức văn bản giải quyết của cơ quan có thẩm quyền;
e. Yêu cầu của người khiếu nại.
4. Người tiếp công dân có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin, tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại cung cấp. Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì phải viết “Giấy biên nhận” theo Mẫu số 02-TCD ban hành kèm theo Thông tư 06/2014/TT-TTCP. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, ghi lại tên các thông tin, tài liệu, bằng chứng đã nhận, tình trạng thông tin, tài liệu, bằng chứng (chỉ nhận bản pho to hoặc bản sao công chứng) và đề nghị người khiếu nại ký vào “giấy biên nhận”, giao 01 bản cho người khiếu nại, 01 bản chuyển cho bộ phận thụ lý cùng các thông tin, tài liệu, bằng chứng đã nhận.
* Tiếp công dân đến tố cáo
1. Khi người tố cáo có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Tố cáo thì người tiếp công dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của người tố cáo để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn tố cáo không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị người tố cáo viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu.
2. Trường hợp không có đơn tố cáo thì người tiếp công dân hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật tố cáo.
Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung tố cáo; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị người tố cáo trình bày thêm, sau đó đọc lại cho người tố cáo nghe và đề nghị họ ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật tố cáo.
3. Trường hợp đơn tố cáo có nội dung khiếu nại hoặc kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết thành đơn tố cáo riêng để thực hiện việc tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Khi tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng do người tố cáo cung cấp thì người tiếp công dân phải làm Giấy biên nhận, thực hiện theo Mẫu số 02-TCD ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP, trong đó ghi rõ từng loại thông tin, tài liệu, bằng chứng, tình trạng thông tin, tài liệu, bằng chứng, xác nhận của người cung cấp. Giấy biên nhận được lập thành 03 bản, 01 bản giao cho người tố cáo, 01 bản lưu vào hồ sơ, 01 bản cán bộ tiếp công dân lưu.
5. Trong quá trình tiếp người tố cáo, người tiếp công dân phải giữ bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích người tố cáo trừ khi người tố cáo đồng ý công khai; không được tiết lộ những thông tin có hại cho người tố cáo; nếu thấy cần thiết hoặc khi người tố cáo yêu cầu thì người tiếp công dân hướng dẫn người tố cáo viết đơn yêu cầu bảo vệ theo Mẫu số 07-TCD ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP.
* Tiếp công dân đến kiến nghị, phản ánh
Được thực hiện theo quy định tại Điều 29, Điều 30 Thông tư số 06/2014/TT-TTCP.
* Việc tiếp công dân là đoàn đông người
1. Trường hợp có nhiều người (từ 05 người trở lên) cùng đến Trụ sở tiếp công dân để khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng nội dung, thì người tiếp công dân yêu cầu những người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh lập văn bản cử đại diện để trình bày nội dung vụ việc với người tiếp công dân. Việc cử người đại diện được thực hiện theo Điều 29 Luật Tiếp công dân, Điều 6 Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại và Điều 5 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo.
2. Người tiếp công dân tiếp nhận đơn, tài liệu kèm theo (nếu có), xử lý theo đúng quy định tại Điều 30 của Luật Tiếp công dân và kịp thời báo cáo Trưởng Ban tiếp công dân.
3. Tùy từng trường hợp cụ thể Trưởng Ban tiếp công dân quyết định:
a. Thông báo, yêu cầu cơ quan Công an đóng trên địa bàn cử cán bộ, chiến sĩ tham gia giữ gìn trật tự, an ninh tại Trụ sở tiếp công dân;
b. Mời các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến vụ việc tham gia tiếp công dân chủ trì, trực tiếp tham gia tiếp công dân hoặc tham mưu cho Chủ tịch UBND huyệntiếp khi cần thiết.
4. Trường hợp nội dung vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND huyện thì người tiếp công dân thực hiện thủ tục tiếp nhận và xử lý theo quy định.
Trường hợp vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND huyện thì hướng dẫn và giải thích rõ cho người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh biết để khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến đúng cơ quan có thẩm quyền.
5. Trách nhiệm phối hợp của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc tiếp và xử lý trường hợp nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh: thực hiện theo quy định tại Điều 31 Luật Tiếp công dân.
* Việc phân loại, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh nhận được trong quá trình tiếp công dân
Thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại năm 2011, Luật Tố cáo năm 2011 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật khiếu nại, Luật tố cáo; Thông tư số 06/2014/TT-CP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ về Quy định Quy trình tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-CP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ về Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Bước 4. Hoàn tất thủ tục tiếp công dân
1. Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước có trách nhiệm trực tiếp tiếp công dân định kỳ và đột xuất theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Luật tiếp công dân.
2. Thủ trưởng trực tiếp tiếp công dân để lắng nghe, xem xét, giải quyết và chỉ đạo việc xem xét, giải quyết các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền của mình. Qua việc trực tiếp tiếp công dân, thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước biết được tình hình khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của các cơ quan, đơn vị cấp dưới để từ đó có biện pháp kiểm tra, đôn đốc cấp dưới trong công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
3. Khi tiếp công dân, nếu vụ việc rõ ràng, cụ thể, có cơ sở và thuộc thẩm quyền giải quyết thì thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước phải trả lời ngay cho công dân biết; nếu vụ việc phức tạp cần nghiên cứu xem xét thì nói rõ thời hạn giải quyết và người cần liên hệ tiếp để biết kết quả giải quyết.
4. Việc tiếp công dân của thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước phải được cán bộ, công chức giúp việc ghi chép đầy đủ vào sổ tiếp công dân và được lưu giữ tại nơi tiếp công dân. Những ý kiến chỉ đạo của thủ trưởng trong việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Nơi tiếp công dân phải được thông báo bằng văn bản đến cho các bộ phận liên quan biết để triển khai thực hiện theo đúng yêu cầu, nội dung chỉ đạo và thông báo cho công dân được biết ý kiến chỉ đạo của thủ trưởng cơ quan.
Bước 5. Tổng hợp báo cáo, lưu hồ sơ
- Cán bộ tiếp dân phải nắm được tình hình diễn biến của vụ việc sau khi đã tiếp nhận để hướng dẫn công dân.
- Việc tổng hợp báo cáo hàng kỳ (tuần, tháng, quý, 6 tháng, năm) theo quy định của Thanh tra tỉnh.
- Lưu hồ sơ: theo phần 6 của quy trình này.
6. HỒ SƠ
Sổ tiếp dân được lưu giữ và sử dụng tại địa điểm Tiếp công dân. Kết thúc mỗi niên độ quy định, cán bộ tiếp dân tiến hành khóa sổ. Sổ tiếp dân được lưu trữ lâu dài tại địa điểm Tiếp công dân của UBND huyện Mường Khương.
7. PHỤ LỤC
- Phiếu hướng dẫn được sử dụng theo mẫu quy định thống nhất của Thanh tra Chính phủ (Theo mẫu số 05-TCD, 08-TCD Thông tư 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014).
- Biên bản làm việc theo mẫu quy định của Thanh tra Chính phủ.
- Phiếu biên nhận tài liệu và các đơn thư, tài liệu (nếu có) tiếp nhận trong quá trình tiếp dân được lưu trữ theo quy định về lưu lập hồ sơ của UBND huyện Mường Khương (theo mẫu số 02-TCD Thông tư 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014).
PHỤ LỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN TRONG HOẠT ĐỘNG TIẾP CÔNG DÂN
MẪU SỐ 01-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) …………………………
(2) …………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB- ….. (2)
|
……., ngày … tháng … năm …..
|
THÔNG BÁO
Về việc từ chối tiếp công dân
Ngày……. tháng…. năm ……, ông (bà) ...................................................................... (3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ................................................................... ,
ngày cấp: ..../…/…., nơi cấp ............................................................................................
Địa chỉ: ……………………………………………….đến …………………………. (2)
để khiếu nại (tố cáo) về việc.......................................................................................... (4)
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại (tố cáo) và nghe công dân trình bày, ……….(2) nhận thấy vụ việc đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát và thông báo trả lời bằng văn bản theo đúng quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 9 Luật tiếp công dân năm 2013, ............................................................... (2)
từ chối tiếp nhận nội dung khiếu nại (tố cáo) của ông (bà) .......................................... (3)
………..(2) thông báo để ông (bà) được biết; đề nghị ông (bà) chấp hành theo quy định của pháp luật, chấm dứt khiếu nại (tố cáo)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (1) …. (để báo cáo);
- (5)…… (để phối hợp);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Thủ trưởng, cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố cáo).
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo).
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
MẪU SỐ 02-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ………….….……………
(2) …………..………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng … năm …..
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Thông tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi….giờ….ngày….tháng….năm….., tại:............................................................. (2)
Tôi là…………………………………(3) Chức vụ: ..........................................................
Đã nhận của ông (bà) .................................................................................................. (4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ................................................................... ,
ngày cấp: ..../…./…… nơi cấp ..........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau:
1................................................................................................................................. (5)
2.....................................................................................................................................
3.....................................................................................................................................
(Tài liệu, bằng chứng là bản phô tô hoặc bản sao công chứng)
Giấy biên nhận được lập thành …. bản, giao cho người cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng 01 bản./.
Người cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên cán bộ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh); người có liên quan đến vụ việc khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
(5) Ghi rõ tên, số trang, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng.
MẪU SỐ 03-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) …………………………
(2) …………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng … năm …..
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LÝ ĐƠN …….....(3)
Kính gửi: ……………………………………(4)
Ngày …/…/……, …………………….(2) đã tiếp ông (bà).................................................. (5)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ................................................................... ,
ngày cấp: ..../…../……, nơi cấp.........................................................................................
Địa chỉ ............................................................................................................................
Có đơn trình bày về việc: .............................................................................................. (6)
Nội dung vụ việc đã được ..................................... (7) giải quyết (nếu có) ngày …/…/….
Sau khi xem xét nội dung đơn và các thông tin, tài liệu, bằng chứng kèm theo, đề xuất …………………..(4) thụ lý giải quyết vụ việc của ông (bà) ....................................... (5)
theo quy định của pháp luật.
Phê duyệt của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
Ngày …… tháng ….. năm
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Đơn khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
(4) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(5) Họ tên người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
(6) Tóm tắt nội dung vụ việc.
(7) Người đã giải quyết theo thẩm quyền.
MẪU SỐ 04-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ……………….…………
(2) …………….……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
|
……., ngày … tháng … năm …..
|
PHIẾU HẸN
Thời gian, địa điểm tiếp công dân
Cơ quan, đơn vị: .......................................................................................................... (2)
Hẹn ông (bà): ............................................................................................................... (3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): .....................................................................
ngày cấp: ..../…./…., nơi cấp ...........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Có mặt tại……………………….(4) vào hồi ……… ngày ……/……/…….
Khi đi đề nghị ông (bà) mang theo thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nội dung tiếp./.
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
(4) Địa điểm hẹn tiếp công dân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
MẪU SỐ 05-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) …………………………
(2) …………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v hướng dẫn người khiếu nại.
|
……., ngày … tháng … năm …..
|
Kính gửi: ………………………………………(3)
Ngày ……/……./….., ………………….(2) đã tiếp và nhận đơn khiếu nại của ông (bà) ……………………………(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ................................................................... ,
ngày cấp: ..../…./….., nơi cấp ..........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Khiếu nại về việc: ......................................................................................................... (4)
Căn cứ Luật khiếu nại năm 2011 và Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, ............................................... (2) nhận thấy khiếu nại của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của ................................... (2)
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến …………………….(5) để được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...(2)...
|
Người tiếp công dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại.
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
MẪU SỐ 06-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
SỔ TIẾP CÔNG DÂN
STT
|
Ngày tiếp
|
Họ tên - Địa chỉ - CMND/Hộ chiếu của công dân
|
Nội dung vụ việc
|
Phân loạiđơn/Số người
|
Cơ quan đã giải quyết
|
Hướng xử lý
|
Theo dõi kết quả giải quyết
|
Ghi chú
|
Thụ lý để giải quyết
|
Trả lại đơn và hướng dẫn
|
Chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang………
(3) Nếu công dân không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân
(4) Tóm tắt nội dung vụ việc
(5) Phân loại đơn của công dân (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh), số công dân có đơn cùng một nội dung
(6) Ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị đã giải quyết hết thẩm quyền
(7) Đánh dấu (X) nếu thuộc thẩm quyền giải quyết
(8) Ghi rõ hướng dẫn công dân đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nào, số văn bản hướng dẫn
(9) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền thụ lý giải quyết, số văn bản chuyển đơn
(10) Người tiếp dân ghi chép, theo dõi quá trình, kết quả giải quyết đơn của công dân.
MẪU SỐ 07-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày … tháng … năm …..
ĐƠN YÊU CẦU
Bảo vệ người tố cáo và người thân thích của người tố cáo
Kính gửi: …………………………..(1)
Tên tôi là: .................................................................................................................... (2)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ................................................................... ,
ngày cấp: ..../…./……, nơi cấp .........................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Hôm nay, ngày …/…./…., tôi đến ............................................................................... (1)
để tố cáo về việc ............................................................................................................ (3)
....................................................................................................................................... (4)
Vì vậy, tôi làm đơn này yêu cầu ................................................................................... (1)
........................................................................................................................................ (5)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân
(2) Họ tên người tố cáo.
(3) Tóm tắt nội dung tố cáo
(4) Lý do và các căn cứ cho rằng tố cáo sẽ dẫn đến việc gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người thân thích của người tố cáo.
(5) Nêu yêu cầu cụ thể để bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người thân thích của người tố cáo.
MẪU SỐ 08-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ………………………
(2) ………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v hướng dẫn người tố cáo
|
……., ngày … tháng … năm …..
|
Kính gửi: …………………………..(3)
Ngày …/…./……, ........................................................... (2) đã tiếp và nhận đơn tố cáo của
ông (bà) ...................................................................................................................... (3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):.................................................................... ,
ngày cấp: ...../…/…., nơi cấp ...........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Tố cáo về việc: ............................................................................................................. (4)
Căn cứ Luật tố cáo năm 2011 và Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo.
Sau khi xem xét nội dung đơn tố cáo, ............................................... (2) nhận thấy tố cáo
của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của .................................................. (2)
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến …………………..(5) để được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...(2)...
|
Người tiếp công dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người tố cáo.
(4) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
MẪU SỐ 09-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) …………………………
(2) …………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v đôn đốc giải quyết tố cáo của công dân
|
……., ngày … tháng … năm …..
|
Kính gửi: …………………….. (3)
Ngày …./……/……, ………………………….(2) đã tiếp ông (bà)......................................... (4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): .......................................................................
ngày cấp: ..../…./……, nơi cấp .........................................................................................
Địa chỉ ............................................................................................................................
Về nội dung.................................................................................................................. (5)
Sau khi xem xét nội dung vụ việc, ……………………….. (2) thấy vụ việc của ông (bà) …………………….(4) đã quá thời gian quy định nhưng chưa được ………………(3) giải quyết theo quy định của pháp luật.
………………………(2) đề nghị………………………. (3) giải quyết vụ việc của ông (bà) …………..(4) theo quy định của pháp luật và thông báo kết quả đến ……...……(2)
Nơi nhận:
- Như trên;
- … (4)…. (thay trả lời);
- Lưu: …(2)….
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
(4) Họ tên người tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung vụ việc và các văn bản chuyển đơn đôn đốc - nếu có.
MẪU SỐ 10-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) …………………………
(2) …………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
……., ngày … tháng … năm …..
|
Kính gửi: …………………………….(3)
Ngày …/….. /……, ……………………………………(2) đã tiếp và nhận đơn kiến nghị phản ánh của ông (bà) (4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ................................................................... ,
ngày cấp: ..../…/….., nơi cấp ...........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Nội dung: .................................................................................................................... (5)
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật tiếp công dân năm 2013; sau khi xem xét nội dung đơn, ………………………….. (2) chuyển đơn của ông (bà) …………………….(4) đến ……………………(3) để xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...(4)... (thay trả lời);
- Lưu: ...(2)...
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn kiến nghị, phản ánh.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(4) Họ tên người kiến nghị, phản ánh.
(5) Tóm tắt nội dung kiến nghị, phản ánh.