Quy trình Đăng ký dự tuyển công chức cấp xã - Phòng Nội vụ huyện Mường Khương
23/11/2015
5.1
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
Không
|
5.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
- Đơn xin
tuyển dụng công chức cấp xã (có mẫu).
- Bản sơ
yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30
ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
- Giấy
chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày,
tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao
giấy khai sinh (công chứng).
- Bản chụp
các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập (công chứng).
- Sổ học
tập, bảng điểm trong quá trình học tập. (công chứng)
- Giấy
chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được
cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
- 02 ảnh cỡ
4 x 6 và 02 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ liên hệ của người dự tuyển.
|
x
|
|
5.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
5.4
|
Thời gian xử lý
|
|
Không quá 7 ngày, kể từ ngày kết thúc thời gian nhận hồ
sơ.
|
5.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện Mường Khương
|
5.6
|
Lệ phí
|
|
-
Mức 1: Dưới 100 thí sinh tham dự, thu 260.000 đồng/thí sinh/lần dự thi
-
Mức 2: Từ 100 thí sinh đến dưới 500 thí sinh tham dự, thu 200.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi
-
Mức 3: Từ 1000 thí sinh tham dự, thu 140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi
|
5.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ.
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
- Theo mục 5.2
|
B2
|
Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì ghi giấy biên nhận hẹn ngày.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cho công dân bổ sung
đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ theo B1.
|
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Giờ hành chính
|
BM01.QT01/TTHC – Giấy biên nhận
|
B3
|
Chuyển hồ sơ cho chuyên môn
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
01 ngày
|
BM02.QT01/TTHC
– Phiếu
theo dõi quá trình xử lý công việc
|
B4
|
Thẩm định hồ sơ:
- Thẩm định chuyên môn
- Thẩm định về pháp lý
- Phối hợp các cơ quan liên
quan
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì chuyển theo các bước tiếp theo.
- Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì tiến hành thông báo cho công dân để
xem xét lại
|
Chuyên viên Phòng
|
01 ngày
|
Công văn phúc đáp
(nếu cần)
|
B5
|
Báo cáo lãnh đạo phòng, tổ chức kiểm tra sát hạch về chuyên môn
|
Chuyên viên phòng
|
01 ngày
|
|
B6
|
Lập danh sách những người đạt yêu cầu trong đợt kiểm tra sát hạch báo
cáo lãnh đạo phòng phê duyệt. Kiểm tra trình hội đồng xét tuyển công chức cấp
xã của huyện.
|
Chuyên viên phòng
|
01 ngày
|
|
B7
|
Kiểm tra nội dung tờ trình
thẩm định và Dự thảo Quyết định
Nếu đồng ý trình Lãnh đạo UBND huyện
xem xét.
Nếu không đồng ý: chuyển lại
bước 8.
|
Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã của huyện
|
01 ngày
01 ngày
|
|
B8
|
Kiểm tra, xem xét nội dung tờ trình và Dự thảo Quyết định.
- Nếu đồng ý: Ký vào Quyết định và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đóng dấu để chuyển lại cho công dân
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại
Lãnh đạo Phòng xử lý.
|
Lãnh đạo UBND
|
01 ngày
|
|
B9
|
Tiếp nhận hồ sơ và vào sổ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Giờ hành chính
|
|
B10
|
Trả lại kết quả cho công dân
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Giờ hành chính
|
|
B11
|
Thống kê và theo dõi
|
Chuyên viên Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả,
VP UBND cấp huyện
|
Giờ hành chính
|
BM03.QT01/TTHC
– Sổ
theo dõi kết quả xử lý công việc
BM04.QT01/TTHC
Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC
|
Lưu ý
|
·
Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc – BM 03.01
phải được thực hiện tại từng bước công việc của mục 5.7
·
Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi
cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi
CQHCNN
·
Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không
vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này.
|
5.8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật cán bộ, công
chức ngày 13/11/2008;
- Nghị định
112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị
trấn.
- Nghị định
số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số
chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
- Thông tư
liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ,
Bộ Tài chính, Bộ Lao động thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 92/2009/NĐ-CP;
- Quyết định số
43/2010/QĐ-UBND ngày 08/12/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân
cấp quản lý, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc UBND tỉnh
Lào Cai.
|