1. Trình tự thực hiện
a) Các chủ rừng xây dựng và nộp hồ sơ (bảng kê có đánh số thứ tự) tại Uỷ ban nhân dân xã trước 30/11 để tổng hợp;
b) Uỷ ban nhân dân cấp xã trình UBND huyện trước ngày 31/12. Bộ phận một cửa kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận.
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc UBND huyện phải trả kết quả cấp phép cho riêng các chủ rừng gửi về UBND xã, nếu không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
d) Các chủ rừng nhận kết quả cấp phép hoặc nhận thông báo nội dung văn bản nêu rõ lý do không cấp phép tại Uỷ ban nhân dân cấp xã;
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ về Uỷ ban nhân dân cấp xã
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác, bản kê gỗ khai thác;
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn xây dựng và nộp bảng kê lâm sản khai thác tại Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp khối lượng khai thác gỗ rừng tự nhiên toàn xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt trước ngày 31/12 hàng năm.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản trình của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép khai thác cho từng chủ rừng và gửi kết quả về Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp không cấp phép phải gửi văn bản nêu rõ lý do không cấp phép.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả cấp phép hoặc văn bản không cấp phép khai thác của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo và giao giấy phép khai thác gỗ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng để thực hiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng được nhà nước giao, cho thuê rừng.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu bảng kê: Giấy đề nghị cấp phép khai thác; bảng kê gỗ khai thác.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác hoặc văn bản nêu lý do không cấp phép khai thác.
Thời hạn có hiệu lực: 12 tháng kể từ ngày ban hành.
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Rừng do hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng được Nhà nước giao, cho thuê.
- Rừng Nhà nước chưa giao, cho thuê phải được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và đạt các tiêu chí sau:
Rừng lá rộng thường xanh phải có trữ lượng trên 120m3/ha;
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa phải có trữ lượng gỗ trên 70 m3/ha và có ít nhất 10 cây/ha đạt đường kính D1,3m từ 30 cm trở lên.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 5 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
12. Liên hệ:
Họ và tên: Phạm Viết Hoàn
Địa chỉ: Phòng Sử dụng và Phát triển rừng
Điện thoại: 02143.850998
Phụ lục 3: Mẫu giấy đề nghị cấp phép khai thác
(Kèm theo Thông tư số 21 /2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC
Kính gửi:......................................................................
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác.………………......................…………
- Địa chỉ:............................................................................................................
được .............................................giao quản lý, sử dụng ..............ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số ..........ngày....... tháng....năm..........
(hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng số...........ngày........tháng....năm……..
của .......................)
Xin đăng ký khai thác.................................tại lô…………..khoảnh……tiểu khu....…; với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản.
Kèm theo các thành phần hồ sơ gồm:.
....................................................................................................................................
Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho ý kiến./.
Chủ rừng (Đơn vị khai thác)
(ký tên ghi rõ họ tên đóng dấu nếu có)
Phụ lục 2: Mẫu bảng kê lâm sản khai thác
(Kèm theo Thông tư số 21 /2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
BẢNG KÊ LÂM SẢN KHAITHÁC
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác .………………………………
- Thời gian thực hiện…………………………………………………
- Địa danh khai thác: lô…………..khoảnh…………tiểu khu………;
- Diện tích khai thác: ………………..ha ( nếu xác định đươc);
2. Sản phẩm đăng ký khai thác, tận thu: (thống kê cụ thể theo từng lô, khoảnh)
a) Khai thác, tận dung, tận thu gỗ:
TT
|
Địa danh
|
Loài cây
|
Đường kính
|
Khối lượng (m3)
|
Tiểu khu
|
khoảnh
|
lô
|
1.
|
TK: 150
|
K: 4
|
a b
|
giổi dầu
|
45
|
1,5
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
b) Khai thác, tận dung, tận thu lâm sản khác:
TT
|
Địa danh
|
Loài lâm sản
|
Khối lượng (m3, cây, tấn)
|
Tiểu khu
|
khoảnh
|
lô
|
1.
|
TK: 150
|
K: 4
|
a b
|
Song mây Bời lời
|
1000 cây
100 tấn
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Xác nhận ( nếu có) Chủ rừng /đơn vị khai thác
(ký tên ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)