1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ và tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ đề nghị giao rừng
- Hộ gia đình, cá nhân nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng tại Ủy ban nhân dân cấp xã, hồ sơ gồm:
Đề nghị giao rừng (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016).
- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng; viết giấy xác nhận thành phần hồ sơ tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả.
+ Xem xét đề nghị giao rừng của hộ gia đình, cá nhân; kiểm tra thực địa (vị trí, ranh giới, tranh chấp) khu rừng theo đề nghị của hộ gia đình, cá nhân đảm bảo các điều kiện, căn cứ giao rừng theo quy định của pháp luật.
+ Xác nhận và chuyển đề nghị giao rừng của hộ gia đình, cá nhân đến Ủy bannhân dân cấp huyện.
Thời gian thực hiện Bước 1 không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi Ủy bannhân dân cấp xã nhận được hồ sơ đề nghị giao rừng của hộ gia đình, cá nhân.
b) Bước 2: Thẩm định và xác định hiện trạng rừng
Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ở nơi không có Hạt Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng của hộ gia đình, cá nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, có trách nhiệm:
- Thẩm định về hồ sơ đề nghị giao rừng của hộ gia đình, cá nhân.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng phải lập thành biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng, có xác nhận và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, các chủ rừng liền kề.
- Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân.
Thời gian thực hiện Bước 2 không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc.
c) Bước 3: Quyết định giao rừng
Sau khi nhận được hồ sơ giao rừng do Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyện trình, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân theo mẫu Quyết định tại Phụ lục 4 Thông tư 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn.
Thời gian thực hiện Bước 3 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
d) Bước 4: Bàn giao rừng
Sau khi nhận được Quyết định giao, cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyện phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho hộ gia đình, cá nhân. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản, có ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề theo mẫu Biên bản tại Phụ lục 5 và 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN.
Thời gian thực hiện Bước 4 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
Trong quá trình thực hiện các bước công việc nêu trên, nếu hộ gia đình, cá nhân không đủ điều kiện được giao, được thuê rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho hộ gia đình, cá nhân và thông báo rõ lý do không được giao, được thuê rừng.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đề nghị giao rừng (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016).
b) Số lượng: : 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 36 (ba mươi sáu) ngày làm việc
5. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện(nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chức năng cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Uỷ ban nhân dân cấp xã
6. Đối tượng thực hiện TTHC
- Hộ gia đình, cá nhân
7. Phí, lệ phí : Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị giao rừng
9. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 sửa đổi, bổsung một số điều của các Thông tư:
+ Điểm 4 mục II TT số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 có hiệu lực ngày30/7/2007
+ Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT
+ Thông tư số 78/2011/ TT-BNNPTNT; 47/2012/ TT-BNNPTNT; 80/2011/ TT-BNNPTNT; 99/2006/ TT-BNNPTNT;
12. Địa chỉ liên hệ
Tên: Đặng Minh Hậu
Địa chỉ: Phòng Quản lý bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên – Chi cục Kiểm lâm Lào Cai - Khối 9 Phường Nam Cường – Thành phố Lào Cai – Lào Cai
Điện thoại: 02143.826.000
Phụ lục 01: Mẫu đề nghị giao rừng dùng cho hộ gia đình, cá nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 20 /2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG
Kính gửi: ...................................................................................................
Họ và tên người đề nghị giao rừng (1) .................................................................
năm sinh.............................. ; CMND (hoặc Căn cước công dân):................., Ngày cấp.................... Nơi cấp.........................................
Họ và tên vợ hoặc chồng: ......................................................................................
năm sinh..............................; Số CMND (hoặc Căn cước công dân):.............................. Ngày cấp........................ Nơi cấp......................................
2. Địa chỉ thường trú...............................................................................................
............................................................................................................................................
3. Địa Điểm khu rừng đề nghị giao (2)....................................................................
............................................................................................................................................
4. Diện tích đề nghị giao rừng (ha) .........................................................................
5. Để sử dụng vào Mục đích (3)..............................................................................
............................................................................................................................................
6. Cam kết sử dụng rừng đúng Mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
|
........ngày tháng năm .....
Người đề nghị giao rừng
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Xác nhận của UBND xã
1. Xác nhận về địa chỉ thường trú hộ gia đình, cá nhân........................................
2. Về nhu cầu và khả năng sử dụng rừng của người đề nghị giao rừng ......................
3. Về sự phù hợp với quy hoạch ...........................................................................
|
...... ngày tháng năm.....
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
1. Đối với hộ gia đình thì ghi cả hai vợ chồng cùng đề nghị giao rừng thì ghi họ, tên, số CMND (hoặc Căn cước công dân) và ngày, nơi cấp của vợ hoặc chồng
2. Địa Điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên tiểu khu, Khoảnh, xã, huyện, tỉnh, có thể ghi cả địa danh địa phương.
3. Quản lý, bảo vệ (phòng hộ) hoặc sản xuất (rừng sản xuất).
|