Trình tự thực hiện: không quy định.
Cách thức thực hiện: không quy định.
Thành phần, số lượng hồ sơ: không quy định.
Thời hạn giải quyết: không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn.
Cơ quan thực hiện TTHC:
Ban quản lý rừng đặc dụng; Ban quản lý rừng phòng hộ;
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng khoán công việc và dịch vụ.
Lệ phí: không quy định.
Mẫu đơn, tờ khai: không quy định.
Điều kiện thực hiện TTHC:
- Cá nhân nhận khoán có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và trong độ tuổi lao động, đảm bảo thực hiện được hợp đồng khoán và không là thành viên trong hộ gia đình hoặc cộng đồng dân cư thôn đã nhận khoán theo quy định tại điểm b, c của khoản 2 Điều 4 Nghị định số 168/2016/NĐ-CP;
- Hộ gia đình nhận khoán có thành viên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và trong độ tuổi lao động, đảm bảo thực hiện hợp đồng khoán và không là thành viên của cộng đồng dân cư thôn đã nhận khoán theo quy định tại điểm a, c của khoản 2 Điều 4 Nghị định số 168/2016/NĐ-CP;
- Cộng đồng dân cư thôn nhận khoán đảm bảo đủ điều kiện về tổ chức, nhân lực, vật lực để thực hiện hợp đồng khoán;
- Trường hợp số cá nhân, hộ gia đình đề nghị nhận khoán lớn hơn nhu cầu khoán, thì bên khoán ưu tiên khoán cho cá nhân, hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số; cá nhân, hộ gia đình người Kinh nghèo.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
Điều 7, Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ Quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước.
|