- Trình tự thực hiện
+ Tổ chức, cá nhân có yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
+ Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra, chuyển hồ sơ cho người thực hiện chứng
thực. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu
chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời
điểm chứng thực các
bên tham gia hợp
đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện
chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ
chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện
chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực
phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi
thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký
mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ;
nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ
được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ
năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại
hợp đồng, giao
dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực
hiện chứng thực và ghi vào sổ
chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu
cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời
chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp
đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch
đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng
cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách
là người phiên dịch.
+ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng
thực và đóng dấu của Ủy ban nhân cấp xã.
+ Trả hồ sơ: Tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (đối với UBND cấp
xã đã bố trí cán bộ tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận một cửa); tại bộ
phận chuyên môn (đối với UBND cấp xã chưa bố trí cán bộ tiếp nhận và trả
kết quả tại bộ phận một cửa). Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch
liên quan đến quyền của người sử
dụng đất được thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng,
giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy
ban nhân dân cấp xã
nơi có nhà.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chưng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ, gồm có giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch.
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của
người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy
tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong
trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn
giải quyết: Không quá
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được chứng thực.
- Lệ
phí (nếu có):
* Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được
xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
+ Lệ phí chứng thực đối với các hợp đồng, giao dịch (hợp đồng chuyển
nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính
trên giá trị quyền sử dụng đất); hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền
sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và
giá trị tài sản gắn liền với đất); hợp đồng thế chấp tài sản (tính trên
giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản có ghi giá
trị khoản vay thấp hơn giá trị tài sản thế chấp thì tính trên giá trị
khoản vay) được tính như sau:
Số TT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Lệ phí đối với các việc chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất,
thuê nhà ở (tính trên tổng số tiền thuê) được tính như sau:
Số TT
|
Giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
80.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
200.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
400.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
800.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.000.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.200.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
1.500.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
1.700.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
2.000.000
|
+ Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá thỏa
thuận cao hơn mức giá
quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng
đất, giá trị tài sản tính lệ phí chứng thực được xác định theo thỏa
thuận của các bên
trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bênthỏa
thuận thấp hơn mức giá
do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định áp dụng
tại thời điểm chứng thực thì giá trị tính lệ phí chứng thực được tính
như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí = Diện
tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất,
giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định như sau:
Số TT
|
Loại việc
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
40.000
|
2
|
Chứng thực hợp đồng bán đấu giá bất động sản
|
100.000
|
3
|
Chứng thực hợp đồng bảo lãnh
|
100.000
|
4
|
Chứng thực hợp đồng ủy quyền
|
40.000
|
5
|
Chứng thực giấy ủy quyền
|
20.000
|
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản
là: 40.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp
đồng, giao dịch.