Quy trình Chứng thực bản sao từ bản chính - Phòng Tư pháp huyện Mường Khương

Chứng thực bản sao từ bản chính

 

 

 

Trình tự thực hiện

- Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một cửa của UBND huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) yêu cầu chứng thực

- Sau khi nhận các giấy tờ của cá nhân cần làm, cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp kiểm tra tính hợp pháp của bản chính, nếu phát hiện bản chính có dấu hiệu giả mạo thì đề nghị người yêu cầu chứng thực chứng minh; nếu không chứng minh được thì từ chối chứng thực. Cán bộ Tư pháp đối chiếu bản sao với bản chính, nếu bản sao đúng với bản chính thì trình Trưởng phòng (Phó trưởng phòng) tư pháp huyện, thành phố

- Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp)

Cách thức thực hiện

Trực tiếp

 

Thành phần, số lượng

hồ sơ

1. Thành phần hồ sơ:

Xuất trình:

- Bản chính;

- Bản sao cần chứng thực

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

Thực hiện trong ngày; trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được hẹn lại để chứng thực sau nhưng không quá 02 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện

Cá nhân

Cơ quan thực hiện

Phòng Tư pháp huyện, thành phố

Kết quả thực hiện

Giấy tờ bản sao từ bản chính

Phí, lệ phí

2.000 đồng/trang; từ trang thứ 03 trở lên thu mỗi trang 1.000đ/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không

 

 

 

 

 

 

 

Yêu cầu, điều kiện

- Bản chính được cấp đúng thẩm quyền

- Bản chính không: bị tẩy sửa chữa, xóa, thêm bớt, hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung

- Bản chính không bị cấm phổ biến trên các phương tiễn thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật

Lưu ý: Các trường hợp không được chứng thực bản sao từ bản chính

1. Bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc giả mạo.

2. Bản chính đã bị tẩy xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung.

3. Bản chính không được phép phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật.

4. Đơn, thư và các giấy tờ do cá nhân tự lập không có chứng nhận, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

5. Các giấy tờ, văn bản khác mà pháp luật quy định không được sao

 

 

Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ từ bản chính, chứng thực chữ ký; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ từ bản chính, chứng thực chữ ký

- Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh Lào Cai. Về việc quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

1 2 
Văn bản mới
Tin tức
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập