Quy trình Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi - Phòng Tư pháp huyện Mường khương
08/12/2015
2. Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi
|
Trình tự thực hiện
|
- Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một cửa của UBND huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) viết tờ khai theo mẫu quy định
- Cán bộ tư pháp của Phòng Tư pháp thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố ra quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính và cấp cho đương sự một bản chính Quyết định (bản sao được cấp theo yêu cầu của đương sự). Cán bộ Tư pháp hộ tịch căn cứ vào Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính ghi chú vào cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh trước đây và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh nội dung và căn cứ thay đổi
- Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp)
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tiếp: thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu
- Gián tiếp qua hệ thống bưu chính: thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Nộp: Tờ khai (theo mẫu quy định)
- Xuất trình:
+ Bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người yêu cầu
+ Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn để làm căn cứ xác định về thẩm quyền
+ Các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch
Đối với trường hợp xác định lại giới tính, thì phải nộp Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính theo quy định của Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính.
Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
Đối với việc thay đổi họ, tên, cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai; trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc xác định lại dân tộc cho con.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn
giải quyết
|
Trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định theo quy định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định về việc cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
|
Lệ phí
|
25.000đ/lần.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
TP/HT -2012-TKTĐ,CCHT
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
1. Thay đổi họ, tên, chữ đệm đã được đăng ký đúng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, nhưng cá nhân có yêu cầu thay đổi khi có lý do chính đáng theo quy định của Bộ luật Dân sự.
2. Cải chính những nội dung đã được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, nhưng có sai sót trong khi đăng ký.
3. Xác định lại dân tộc của người con theo dân tộc của người cha hoặc dân tộc của người mẹ theo quy định của Bộ luật Dân sự.
4. Xác định lại giới tính của một người trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ về giới tính.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
- Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 25/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010.
|
>>>Mẫu tờ khai thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi.doc