New Page 1
- Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân, tổ chức có yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
+ Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra, chuyển hồ sơ cho người thực hiện chứng thực. Người
thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy
đủ, tại thời điểm chứng thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức,
làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ;
nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ
được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực
hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối
với di chúc có từ 02 (hai)
trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu
cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được
ghi tại trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ,
chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực
và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên dịch.
+ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và
đóng dấu của Ủy ban nhân cấp xã.
+ Trả hồ sơ: Tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (đối với UBND cấp xã đã bố trí
cán bộ tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận một cửa); tại bộ
phận chuyên môn (đối với UBND cấp xã chưa bố trí cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
tại bộ phận một cửa).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chưng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ, gồm có giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo di chúc.
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người
yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay
thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến
tài sản đó; trừ trường
hợp người lập di chúc đang bị
cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn
giải quyết: Không quá 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Di
chúc được chứng thực
- Lệ phí (nếu có): 40.000
đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.