Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài đối với hộ gia đình, cá nhân

 Trình tự thực hiện

- Công bố công khai thông tin về khoán: Bên khoán phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có đối tượng khoán thông tin rộng rãi, niêm yết công khai trong thời gian 15 ngày làm việc về diện tích khoán, đối tượng khoán, thời gian nhận hồ sơ khoán tại trụ sở của bên khoán và Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Tiếp nhận và xét duyệt đề nghị nhận khoán

+ Bên nhận khoán gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho bên khoán 01 bộ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày bên khoán thông báo cho bên nhận khoán để hoàn thiện hồ sơ.

+ Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, bên nhận khoán thực hiện xét duyệt hồ sơ nhận khoán theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 và Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 168/2016/NĐ-CP và niêm yết công khai danh sách đối tượng được nhận khoán tại trụ sở của bên khoán và Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Ký kết hợp đồng: sau 10 ngày kể từ ngày niêm yết danh sách đối tượng được nhận khoán, bên khoán và bên nhận khoán tổ chức thương thảo và ký kết hợp đồng khoán theo mẫu số 04 quy định tại Phụ lục Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ; bàn giao diện tích khoán ngoài thực địa; lập biên bản giao, nhận diện tích và các tài sản trên diện tích khoán theo mẫu số 05 quy định tại Phụ lục Nghị định số 168/2016/NĐ-CP . Sau khi nhận bàn giao diện tích khoán tại thực địa, bên nhận khoán có trách nhiệm tiếp nhận ranh giới, mốc giới, diện tích nhận khoán và các tài sản trên diện tích khoán. Thời gian thực hiện tối đa không quá 10 ngày làm việc.

Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp nộp hồ sơ.

- Qua đường bưu điện.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần Hồ sơ gồm:

+ Đề nghị nhận khoán.

+ Bản sao chụp sổ hộ khẩu; giấy chứng nhận hộ nghèo.

- Số lượng: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC:

Ban quản lý rừng đặc dụng; Ban quản lý rừng phòng hộ;

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng khoán ổn định lâu dài đối với hộ gia đình, cá nhân.

Lệ phí: Không có

Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị nhận khoán theo Mẫu 02 Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016.

Điều kiện thực hiện TTHC:

- Cá nhân nhận khoán có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và trong độ tuổi lao động đảm bảo thực hiện được hợp đồng khoán và không là thành viên trong hộ gia đình hoặc cộng đồng dân cư thôn đã nhận khoán theo quy định tại điểm b, c của khoản  2 Điều 4 Nghị định số 168/2016/NĐ-CP;

- Hộ gia đình nhận khoán có thành viên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và trong độ tuổi lao động, đảm bảo thực hiện hợp đồng khoán và không là thành viên của cộng đồng dân cư thôn đã nhận khoán theo quy định tại điểm a, c của khoản 2 Điều 4 Nghị định số 168/2016/NĐ-CP;

- Trường hợp số cá nhân, hộ gia đình đề nghị nhận khoán lớn hơn nhu cầu khoán, thì bên khoán ưu tiên khoán cho cá nhân, hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số; cá nhân, hộ gia đình người Kinh nghèo.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

Điều 7, Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ Quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐỀ NGHỊ NHẬN KHOÁN
(dùng cho hộ gia đình, cá nhân)

Kính gửi:......................................................

1. Họ và tên người đề nghị nhận khoán ..........................................................................................

năm sinh: ………….........................................................................................................................

CMND: ..................................... Ngày cấp ............................... Nơi cấp…………….……….......

Hoặc mã số định danh cá nhân: ..................... Ngày cấp ..........................Nơi cấp ……………....

2. Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................................

3. Dân tộc: ……………………………………….………………………………………………..

4. Phân loại hộ (1): …………………………………..……………………………………………

5. Số nhân khẩu:  ……………….……………. Số lao động:…………………….………………

6. Đối tượng nhận khoán (2): ..........................................................................................................

7. Địa điểm đề nghị được nhận khoán (3): ……………………………………………..............

8. Diện tích đề nghị nhận khoán (ha): .............................................................................................

9. Hình thức nhận khoán (4): ..........................................................................................................

Để sử dụng vào mục đích (5): .........................................................................................................

..........................................................................................................................................................

10. Cam kết thực hiện đúng các quy định về khoán.

 

 

……….., ngày.... tháng... năm...
Người đề nghị nhận khoán
(Ký và ghi rõ họ, tên)

_______________

(1) Phân loại hộ theo tiêu chí phân loại của Nhà nước.

(2) Rừng, vườn cây, mặt nước.

(3) Địa điểm đề nghị nhận khoán: Ghi rõ thửa đất, lô, khoảnh, tiểu khu, xã, huyện, tỉnh, có thể ghi cả địa danh địa phương theo phương án khoán đã được công bố.

(4) Khoán ngắn hạn, khoán ổn định lâu dài.

(5) Bảo vệ rừng, trồng rừng, chăm sóc rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, sản xuất kinh doanh mặt nước…

 

 

Văn bản mới
Tin tức
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập